một phần  Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi

Ký hiệu thủ tục: 1.004878.000.00.00.H16
Lượt xem: 10
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Cục Con nuôi
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Theo mô tả

    Thời gian Cục Con nuôi thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.

    - Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 28: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.

    - Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.

    - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

  • Dịch vụ bưu chính
  • Theo mô tả

    - Thời gian Cục Con nuôi thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.

    - Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 28: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.

    - Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.

    - Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Lệ phí
  • Theo mô tả
  • 4.500.000
  • 4.500.000đ/trường hợp (được giảm 50% lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi). Trường hợp nhận 2 trẻ em trở lên là anh chị em ruột thì áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với mỗi trẻ em. Chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
  • Theo mô tả
  • 4.500.000
  • 4.500.000đ/trường hợp (được giảm 50% lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi). Trường hợp nhận 2 trẻ em trở lên là anh chị em ruột thì áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với mỗi trẻ em. Chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
Phí
    Trực tiếp Dịch vụ bưu chính
Căn cứ pháp lý
  • Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12

  • Nghị định 19/2011/NĐ-CP Số: 19/2011/NĐ-CP

  • Thông tư 24/2014/TT-BTP Số: 24/2014/TT-BTP

  • Nghị định 24/2019/NĐ-CP Số: 24/2019/NĐ-CP

  • - Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. Tại lễ giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp giao cho cha, mẹ nuôi 01 bộ hồ sơ trẻ em, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi.

  • - Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài, nếu có yêu cầu.

  • - Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi.

  • - Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

  • - Trường hợp chấp thuận hồ sơ, Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp, đề nghị Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ của trẻ em, lấy ý kiến của những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Cục Con nuôi trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.

  • - Sau khi nhận được văn bản đồng ý của người nhận con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước ngoài hữu quan, Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp, đề nghị Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

  • - Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.

  • - Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 28 của - Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 28 của Luật nuôi con nuôi. Nếu trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi ở nước ngoài, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi bảo đảm đúng trình tự, thủ tục quy định và đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Cục Con nuôi thông báo bằng văn bản cho người nhận con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước ngoài hữu quan kèm theo báo cáo đánh giá về trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi ở nước ngoài và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi. Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện để cho làm con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng trình tự, thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp.

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
*) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam về chứng thực chữ ký. Bản chính: 0Bản sao: 0
*) Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. Bản chính: 0Bản sao: 0
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính: 0Bản sao: 2
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bản chính: 0Bản sao: 2
+) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi. Bản chính: 0Bản sao: 2
+) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi. Bản chính: 0Bản sao: 2
- Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chính: 2Bản sao: 0
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; Bản chính: 0Bản sao: 2
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình; Bản chính: 2Bản sao: 0
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm: Bản chính: 0Bản sao: 0
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; Bản chính: 2Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản chính: 0Bản sao: 2
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; Bản chính: 2Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; Bản chính: 2Bản sao: 0
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột); Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc Bản chính: 2Bản sao: 0
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp phải được: Bản chính: 0Bản sao: 0

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; Bản chính: 0Bản sao: 3
- Giấy khai sinh; Bản chính: 0Bản sao: 3
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 3Bản sao: 0
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; Bản chính: 0Bản sao: 3
- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột. Bản chính: 3Bản sao: 0
- Văn bản của Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi nước ngoài. Bản chính: 0Bản sao: 3
- Văn bản lấy ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi của cha mẹ đẻ, người giám hộ và của trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên; Bản chính: 3Bản sao: 0
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi). Van ban tom tat dac diem tre em.doc Bản chính: 3Bản sao: 0
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ. Bản chính: 0Bản sao: 0
Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: 03 bộ nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ khi nộp hồ sơ của người nhận con nuôi tại Cục Con nuôi. Bản chính: 0Bản sao: 0
Số lượng hồ sơ: Bản chính: 0Bản sao: 0

File mẫu:

- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây: +) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường trú. +) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật nuôi con nuôi, gồm: i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; ii) Có tư cách đạo đức tốt; iii) Không thuộc một trong các trường hợp không được nhận con nuôi sau đây: +) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; +) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; +) Đang chấp hành hình phạt tù; +) Chưa được xóa án tích về một trong các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Theo khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi, thủ tục này không áp dụng các điều kiện: người nhận con nuôi hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi. - Người được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện sau đây: +) Là người dưới 18 tuổi; +) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.