Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thuế - Bộ tài chính |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Thuế |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý | Không có thông tin |
* Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế: • Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. • Thủ tục thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính. * Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế: • Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, doanh nghiệp gửi công văn thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp; • Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được công văn của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp kiểm tra, có văn bản báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế đối với doanh nghiệp. • Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế. * Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư này, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế: • Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế cho doanh nghiệp, đồng thời gửi cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại và các đơn vị có liên quan; • Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
• Công văn đăng ký điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 Thông tư 72/2014/TT-BTC; • Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế với cửa hàng nhận bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp; | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
File mẫu:
Là doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng.