toàn trình  Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

Ký hiệu thủ tục: 2.000889.000.00.00.H16
Lượt xem: 556
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai; - Cơ quan được uỷ quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế, kho bạc.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã. + Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày; (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện và thời gian chuyển hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 01 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày.
- Cơ quan thuế: 05 ngày.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


Lệ phí


20.000 đồng/lần đăng ký. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã Gia Nghĩa: 40.000 đồng/lần đăng ký


Phí


0


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/NĐ-CP, ngày 6/1/2017 của chính phủ về việc sử đồi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sự dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND, Ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông, Về việc ban hành Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.


a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).

Bước 1: Hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định);

- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định);

- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. 

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.

Bước 4: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận diện tích chuyển mục đích của hộ gia đình và nội dung ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu ghi nợ).

Bước 5: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật hồ sơ, chuyển kết quả lại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Vào sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho hộ gia đình theo giấy hẹn hoặc thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã lên nhận kết quả (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã).

 

a) Thành phần hồ sơ: 1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; 2) Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện. b) Mẫu tờ khai: - Mẫu số: 01 tờ khai lệ phí trước bạ (Ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ). - Mẫu số: 01/TSDĐ tờ khai tiền sử dụng đất (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.

File mẫu:

Không