toàn trình  Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

Ký hiệu thủ tục: 1.003160.000.00.00.H16
Lượt xem: 980
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

`

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01
Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp


  • 35 Ngày


    - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

  • Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.


  • Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

Lệ phí


4.500.000 đồng. Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với các trường hợp sau: a) Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài; b) Nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài; c) Trường hợp nhận con nuôi thuộc cả hai trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì người nộp lệ phí được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.: 4.500.000 đồng/ trường hợp


Phí


#


Căn cứ pháp lý


  • Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12





  • Thông tư 12/2011/TT-BTP Số: 12/2011/TT-BTP





  • Thông tư 24/2014/TT-BTP Số: 24/2014/TT-BTP





  • Nghị định 114/2016/NĐ-CP Số: 114/2016/NĐ-CP





  • Thông tư 267/2016/TT-BTC Số: 267/2016/TT-BTC



  • - Bước 1. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú

  • - Bước 2. Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan

  • - Bước 3. Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định

  • - Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài

  • - Bước 5. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp

  • - Bước 6. Trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Phiếu lý lịch tư pháp;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy khai sinh;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn xin nhận con nuôi (mẫu TP/CN-2014/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi) Tải về In ấn
  • Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi) Tải về In ấn

Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện như sau: + Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; + Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.