một phần  Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của nhà đầu tư

Ký hiệu thủ tục: PPP02
Lượt xem: 749
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện - Cơ quan thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Cơ quan phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh.
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Cách thức thực hiện - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.
Số lượng hồ sơ 02 bộ (01 bộ gửi UBND tỉnh; 01 bộ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Thời hạn giải quyết + Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Thời hạn phê duyệt đề xuất dự án là 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phê duyệt.
Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện Báo cáo thẩm định đề xuất dự án của Sở Kế hoạch và Đẩu tư; Quyết định phê chuẩn đề xuất dự án của Chủ tịch UBND tỉnh.
Lệ phí Không
Phí
Căn cứ pháp lý - Luật đầu tư số 49/2014/QH13 về đầu tư công, được thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực ngày 01/01/2015.

- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

- Bước 1: Nhà đầu tư lập đề xuất dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông  tư  số 02/2016/TT-BKHĐTngày 01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Vhướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, đảm bảo điều kiện đề xuất dự án và đầy đủ hồ sơ được quy định tại Điều 20 và khoản 2 điều 21 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, nộp tại trụ sở Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông.

- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án của đơn vị chuẩn bị dự ánvà tổ chức thẩm định theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐTngày 01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Vhướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; sau đó hoàn tất báo cáo thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ thẩm định đề xuất dự án theo điểm c, d và đ khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT trên.

- Bước 4: Đối với dự án thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công và thỏa thuận quốc tế đã ký kết trước khi phê duyệt đề xuất dự án. Sau đó, căn cứ hồ sơ đề xuất dự án của đơn vị chuẩn bị dự án, hồ sơ thẩm định của đơn vị thẩm định; quyết định về chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công (nếu có), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề xuất dự án đúng thời hạn quy định.

- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thỏa thuận với nhà đầu tư về các nội dung liên quan đến việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Nội dung thỏa thuận phải được lập thành văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

- Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố dự án theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Nội dung và trình tự đăng tải thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

(1) Thẩm định: - Văn bản đề xuất thực hiện dự án. - Đề xuất dự án (bao gồm những nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư). - Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư. - Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (nếu có). - Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có). (2) Phê duyệt: - Báo cáo thẩm định đề xuất dự án; - Đề xuất dự án (bao gồm những nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP. - Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).

File mẫu:

Không